Giáo Trình Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn

Giáo Trình Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn

Trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam, nguồn nhân lực là yếu tố quyết định và phát triển nguồn nhân lực du lịch đóng vai trò rất quan trọng. Để đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch, ngành Du lịch đã huy động nguồn lực trong và ngoài nước, trong đó có các dự án do Chính phủ Đại công quốc Luxembourg tài trợ không hoàn lại. Dự án “Tăng cường năng lực nguồn nhân lực ngành Du lịch và Khách sạn Việt Nam”; viết tắt là VIE/031, là dự án thứ tư mà Luxembourg tài trợ không hoàn lại cho Việt Nam. Thời gian thực hiện Dự án là 5 năm (từ năm 2010) tại  Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội, Trường Cao đẳng nghề Du lịch và Dịch vụ Hải Phòng, Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế, Trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng, Trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Lạt, Trường Cao đẳng nghề Du lịch Nha Trang, Trường Trung cấp Du lịch và Khách sạn Saigontourist, Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu và Trường Cao đẳng nghề Du lịch Cần Thơ. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Cơ quan Hợp tác phát triển Luxembourg đã ký Thỏa thuận số VIE/031–13606 ngày 05/11/2013 về việc giao 9 trường thụ hưởng của Dự án VIE/031 biên soạn 15 giáo trình giáo trình, gồm: 1. Tổng quan Du lịch; 2. Nghiệp vụ lễ tân; 3. Nghiệp vụ lữ hành; 4. Kế toán chuyên ngành du lịch; 5. Quản trị kinh doanh lữ hành; 6. Quản trị kinh doanh nhà hàng; 7. Quản trị tiền sảnh khách sạn; 8. Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị khách sạn; 9. Quản trị khách sạn; 10. Thương phẩm hàng thực phẩm; 11. Tiếng Anh chuyên ngành Nhà hàng; 12. Quản trị chế biến món ăn; 13. Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn; 14. Quản lý bar và thức uống; 15. Tiếng Anh chuyên ngành Bếp. Trong năm 2014, thực hiện chỉ đạo của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý Dự án VIE/031 đã phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan tổ chức biên soạn 15 giáo trình phục vụ cho công tác giảng dạy. Các giáo trình này đã được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định và nghiệm thu đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hi vọng 15 giáo trình này sẽ hữu ích đối với các thầy, cô giáo, học sinh và sinh viên trong quá trình dạy và học; là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp, các nhà quản lí, nghiên cứu du lịch và những người quan tâm. Nhân dịp xuất bản 15 giáo trình này, Ban Quản lý Dự án VIE/031 xin chân thành cảm ơn Chính phủ Đại công quốc Luxembourg, Cơ quan Hợp tác phát triển Luxembourg, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ban Chỉ đạo Dự án, các chuyên gia trong nước và quốc tế, các đồng nghiệp và những người trực tiếp điều hành dự án. Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành, đặc biệt là Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động và Thương binh Xã hội, Tổng cục Dạy nghề, các cơ sở đào tạo và dạy nghề du lịch, các chuyên gia, các giảng viên, giáo viên đã đóng góp tích cực vào sự thành công của Dự án VIE/031. Sự hỗ trợ quý báu đó chắc chắn sẽ góp phần đưa Du lịch Việt Nam phát huy vai trò ngành kinh tế mũi nhọn, tương xứng với tiềm năng và nguồn lực  phát triển du lịch của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày một sâu nặng và toàn diện. Dự án “Tăng cường năng lực nguồn nhân lực ngành Du lịch và Khách sạn Việt Nam”, VIE/031 rất mong sẽ tiếp tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các tổ chức và cá nhân quan tâm để bộ giáo trình ngày càng được hoàn thiện. Xin trân trọng cảm ơn!                                                                                                      Dự án VIE/031

Ứng dụng học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Ứng dụng “At a hotel” cung cấp cho người học những đoạn hội thoại có thể gặp khi giao tiếp bằng tiếng Anh tại khách sạn. Các đoạn hội thoại được chia làm các chủ đề khác nhau và rất sát với thực tế. Ứng dụng rất tiện lợi để người học có thể xem lại bài học bất cứ địa điểm và thời gian khi đi du lịch

Bài 1: Sắp xếp các câu sau thành một đoạn hội thoại hợp lý

What is the exact date you arrive/leave?

I’d a double room with the view of the sea

What kind/type of room are you looking for/need?

Yes, madam. We still have double rooms with a sea view for those dates.

I will be staying for 3 nights.

I’d like to make a reservation for (June 3rd) for (two) people.

I’m going to arrive the first of next month.

Could you please tell me your name, phone number and ID number, please?

Yes. I’ve already booked for you.

Sure! My name is Susan Smith, phone number 09748292, ID number is 32315

I’d like to make a reservation for (June 3rd) for (two) people.

What kind/type of room are you looking for/need?

I’d a double room with the view of the sea

I will be staying for 3 nights.

What is the exact date you arrive/leave?

I’m going to arrive the first of next month.

Yes, madam. We still have double rooms with a sea view for those dates.

Could you please tell me your name, phone number and ID number, please?

Sure! My name is Susan Smith, phone number 09748292, ID number is 32315

Yes. I’ve already booked for you.

Bài 2: Điền từ cho sẵn vào các câu sau đây

Because it’s holiday seasons so we offer customers 50%_______

My hair is wet. I’m looking for the _____

It’s too hot. The _____is not working

This hotel is _____ so I will take my dog with me on my holiday.

I wanted to drink something so I looked at the _____ to find Diet Coke.

I need some information to get around so I ask the _____________

Với những thông tin được đề cập trong bài viết. Tác giả hy vọng rằng người học sẽ tự tin hơn khi gặp phải tình huống cần sử dụng từ vựng tiếng Anh khách sạn khi đi du lịch nước ngoài.

Khách sạn là nơi nghỉ ngơi của du khách, gia đình hoặc doanh nhân sau một ngày dài làm việc mệt mỏi. Bên cạnh đó, dịch vụ khách sạn cũng là nơi cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho lao động. Nếu làm việc trong lĩnh vực này, đòi hỏi bạn phải có một kỹ năng đặc biệt, cụ thể là thành thạo kỹ năng nói Tiếng Anh.

Website học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Englishformyjob.com đây là một trang web hữu ích cho những ai muốn bước vào công việc chuyên ngành khách sạn. Trang web cung cấp những từ vựng theo từng vị trí công việc, bao gồm hình ảnh minh họa và bài tập từ vựng, bài tập điền câu đi kèm được biên soạn đầy đủ và hiệu quả.

Check in tại khách sạn (Check-in at the hotel)

Hello, welcome to the Big Hotel

Xin chào, chào mừng đến với khách sạn Palm

Hello, I’d like to check in/out

Xin chào, tôi muốn nhận phòng / trả phòng

I have a reservation. The name is Miller Smith

Tôi đã đặt chỗ. Tên là Miller Pam

Could you please give me your ID/passport?

Bạn có thể vui lòng cho tôi ID / hộ chiếu của bạn được không

Is that a double room for 3 nights?

Có phải một phòng đôi cho 3 đêm?

Do you have a reservation/ a booking?

Bạn có đặt chỗ / đặt chỗ không?

What name was it/the room under?

I’m sorry but we don’t have any reservation under that name. How did you make the booking?

Tôi xin lỗi nhưng chúng tôi không có bất kỳ yêu cầu đặt chỗ nào dưới tên đó. Bạn đã đặt chỗ như thế nào?

Tôi đã làm điều đó trên điện thoại

I have a confirmation here with me

Tôi có một xác nhận ở đây với tôi

I think there is a problem with the system. I’m sorry for any inconvenience it might cause

Tôi nghĩ rằng có một vấn đề với hệ thống. Tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào mà nó có thể gây ra

Yes, here are your keys. Enjoy your stay!

Vâng, đây là chìa khóa của bạn. Tận hưởng kì nghỉ của bạn!

Khi đặt phòng (Booking a room in a hotel)

I’d like to make a reservation for (June 3rd) for (two) people

Tôi muốn đặt chỗ cho (ngày 3 tháng 6) cho (hai) người

Do you have any vacancies/any rooms available?

What kind/type of room are you looking for/need?

Loại / loại phòng bạn đang tìm kiếm / cần?

For how many nights? /How long will you be staying?

Trong bao nhiêu đêm?/ Bạn sẽ ở đây bao lâu?

I’d a double room with the view of the sea

Tôi muốn 1 phòng đôi với hướng nhìn ra biển

What is the exact date you arrive/leave?

I’m going to arrive/leave on…..

I’d like to stay/ I will be staying for 4 nights

I’m sorry. I’m afraid we don’t have any rooms available/vacancies on that date./those dates

Tôi xin lỗi. Tôi e rằng chúng tôi không còn phòng / chỗ trống vào ngày/ những ngày đó.

It’s the national holiday and we’re almost fully booked

Đó là ngày lễ quốc gia và chúng tôi gần như đã được đặt trước