Cách Nhận Biết 13 Thì Trong Tiếng Anh

Cách Nhận Biết 13 Thì Trong Tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Bài tập v� 12 thì trong tiếng Anh có đáp án

�ể thành thạo các thì cơ bản trong tiếng Anh và cấu trúc các thì trong tiếng Anh, hãy cùng luyện tập ngay bài tập cách sử dụng 12 thì dưới đây nhé!

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đ�i)

Thì quá khứ đơn– Simple Past

Thì quá khứ đơn (Simple Past) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất gi�i)

Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có các cấu trúc ngữ pháp và những cách sử dụng khác nhau, để ghi nhớ được đi�u này, các bạn phải nắm rõ các quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy việc h�c 12 thì tiếng Anh cơ bản sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

Ä�ối vá»›i các thì hiện tại, Ä‘á»™ng từ và trợ Ä‘á»™ng từ được chia ở cá»™t thứ nhất trong bảng Ä‘á»™ng từ bất quy tắc.Â

Ä�ối vá»›i các thì quá khứ, Ä‘á»™ng từ cÅ©ng nhÆ° trợ Ä‘á»™ng từ sẽ được chia theo cá»™t thứ 2 trong bảng Ä‘á»™ng từ bất quy tắc.Â

Ä�ối vá»›i các thì tÆ°Æ¡ng lai, bắt buá»™c phải có từ “willâ€� trong câu và Ä‘á»™ng từ có hai dạng là “to beâ€� và “verb-ingâ€�.Â

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã h�c tiếng Anh được 6 năm)

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

Thì tÆ°Æ¡ng lai tiếp diá»…n – Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một th�i điểm cụ thể trong tương lai.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thư�ng xuất hiện:

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

Ex: He hadn’t been watching film.Â

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thư�ng chứa các cụm từ:

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diá»…n tả hành Ä‘á»™ng hay sá»± việc Ä‘ang diá»…n ra ở má»™t thá»�i Ä‘iểm xác định trong tÆ°Æ¡ng lai hoặc hành Ä‘á»™ng sẽ diá»…n ra và kéo dài liên tục suốt má»™t khoảng thá»�i gian ở tÆ°Æ¡ng lai.Â

�ôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong th�i gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

      When you come back, I will have typed this email.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diá»…n – Past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng th�i gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy r�i nhà trước 4 gi� hôm qua)

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn h�c hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại h�c)

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)  Â

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập v� nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nh� tại trại trẻ mồ côi chưa?)

thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

�ể có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành thạo những thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn phải thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. Hiểu được đi�u đó, NativeX đã tổng hợp 12 thì tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh? Câu trả l�i là có 12 thì trong tiếng Anh, quả là không phải con số nh� đúng không nào? Cùng NativeX tìm hiểu tổng hợp các công thức 12 thì và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh nhé!

Xem thêm các bài viết sau:

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 gi� tối hôm qua)

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy g�i)

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đ�c sách thì Tom đang xem TV)

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.Â

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diá»…n – Present Perfect Continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dư�ng như), remember (nhớ),  forget (quên), etc.

Vá»›i các Ä‘á»™ng từ này, sá»­ dụng Thì hiện tại Ä‘Æ¡n.Â

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng th�i gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

Công thức thì quá khứ đơn

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

(Ngày hôm qua tôi đã không đi h�c)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi Ä‘i xem phim “Trạng Quỳnh” vá»›i bạn trai vào 3 ngày trÆ°á»›c)

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nh� tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn h�c hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại h�c)